ebook img

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ÐIỆN NĂNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ÐIỆN LỰC ÐIỆN BIÊN ... PDF

333 Pages·2013·3.12 MB·Vietnamese
Save to my drive
Quick download
Download
Most books are stored in the elastic cloud where traffic is expensive. For this reason, we have a limit on daily download.

Preview BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ÐIỆN NĂNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ÐIỆN LỰC ÐIỆN BIÊN ...

Mã số: QTKD 751-00 BỘ QUY TRÌNH Lần ban hành: 01 KINH DOANH ðIỆN NĂNG Ký hiệu TL: QT.21-01/KD ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY Số trang: 1/333 trang ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN Sửa ñổi/Ban hành: 00/01 ðiều khoản chung BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN ( Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 660/Qð-PCðB ngày25 /07/2013) I. TÀI LIỆU LIÊN QUAN - Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005. - Luật ðiện lực của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2004 và các văn bản pháp lý có liên quan. - Luật Doanh nghiệp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản pháp lý có liên quan. - Luật Thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản pháp lý có liên quan. - Nghị ñịnh số 101/2009/Nð-CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về thí ñiểm thành lập, tổ chức, hoạt ñộng và quản lý Tập ñoàn kinh tế nhà nước. - Nghị ñịnh số 25/2010/Nð-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc chuyển ñổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. - Quyết ñịnh số 975/Qð-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Công ty mẹ - Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. - Quyết ñịnh số 857/Qð-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành ðiều lệ tổ chức và hoạt ñộng của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam. - Nghị ñịnh 43/2010/Nð-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 về ñăng ký Doanh nghiệp; o Quyết ñịnh số 0789/Qð-BCT ngày 5/2/2010 của Bộ Công thương về việc thành lập công ty mẹ - Tổng công ty ðiện lực Miền Bắc; o Quyết ñịnh số 1232/Qð- EVN ngày 21 tháng 12 năm 2011 v/v ban hành Bộ quy trình kinh doanh ðiện năng áp dụng trong Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam; o Các quy ñịnh khác của pháp luật và quy chế, quy ñịnh quản lý nội bộ khác của EVN, EVNNPC có liên quan. Mã số: QTKD 751-00 BỘ QUY TRÌNH Lần ban hành: 01 KINH DOANH ðIỆN NĂNG Ký hiệu TL: QT.21-01/KD ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY Số trang: 2/333 trang ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN Sửa ñổi/Ban hành: 00/01 ðiều khoản chung II. NHỮNG ðIỀU KHOẢN CHUNG ðiều 1- Mục ñích, ý nghĩa. Bộ Quy trình Kinh doanh ñiện năng của Công ty ðiện lực ðiện Biên ñược xây dựng dựa trên bộ Quy trình kinh doanh của Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc và phù hợp với công tác quản lý, ñặc thù riêng của Công ty ðiện lực ðiện Biên. Công ty ðiện lực ðiện Biên xây dựng bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng nhằm mục ñích thực hiện tốt công tác quản lý, kinh doanh ñiện năng theo một lộ trình khép kín, chặt chẽ, phân ñịnh trách nhiệm rõ dàng giữa các khâu trong quá trình kinh doanh ñiện năng. Là cơ sở ñể Công ty ðiện lực ðiện Biên thực hiện công tác kinh doanh ñiện năng theo theo ñúng các qui ñịnh hiện hành của Nhà nước cũng như của Ngành với mong muốn ngày càng nâng cao chất luợng các dịch vụ phục vụ khách hàng sử dụng ñiện. ðiều 2- Phạm vị và ñối tượng áp dụng: Bộ Quy trình Kinh doanh ñiện năng áp dụng thống nhất trong hoạt ñộng phân phối bán lẻ ñiện của các ðiện lực trong Công ty ðiện lực ðiện Biên. ðiều 3- Công ty ðiện lực ðiện Biên cụ thể hóa và tổ chức ñào tạo, bồi huấn bộ Quy trình Kinh doanh ñiện năng ñến tất cả cán bộ, nhân viên làm công tác kinh doanh ñiện năng và những người có liên quan trong Công ty. Hàng năm, tổ chức bồi huấn, kiểm tra, sát hạch các nội dung của bộ Quy trình Kinh doanh ñiện năng cho cán bộ quản lý và công nhân viên trực tiếp làm công tác kinh doanh ñiện năng. ðiều 4- Công ty ðiện lực ðiện Biên: 4.1- Xây dựng Quy trình Kinh doanh ñiện năng của Công ty ðiện lực phù hợp với ñiều kiện kinh doanh tại Công ty và không trái với bộ quy trình mà EVN, EVNNPC ban hành.. 4.2- Thực hiện quản lý nghiệp vụ kinh doanh bằng chương trình máy tính "Hệ thống thông tin quản lý khách hàng", "CMIS" thống nhất toàn Công ty, ñảm bảo hệ thống vận hành ổn ñịnh, tin cậy và thông tin ñược cập nhật vào hệ thống một cách thường xuyên. ðiều 5- Trong Quy trình này các từ ngữ dưới ñây ñược hiểu như sau: - Công tơ: Là thiết bị ño ñếm ñiện năng (ñiện năng tác dụng, phản kháng) trong giao nhận, mua bán ñiện. Bao gồm công tơ cảm ứng ñiện từ và công tơ ñiện tử. Mã số: QTKD 751-00 BỘ QUY TRÌNH Lần ban hành: 01 KINH DOANH ðIỆN NĂNG Ký hiệu TL: QT.21-01/KD ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY Số trang: 3/333 trang ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN Sửa ñổi/Ban hành: 00/01 ðiều khoản chung - Huỷ bỏ và lập lại: Là thu hồi lại hoá ñơn sai, hỏng và lập lại hoá ñơn ñúng ñể thay thế cho hoá ñơn ñã thu hồi. - Truy thu: Là thu hồi số còn thiếu (sản lượng ñiện, tiền ñiện, tiền mua công suất phản kháng...) chưa ñược tính hoặc tính thiếu do nguyên nhân trong quá trình ño ñếm, ghi chỉ số công tơ và lập hóa ñơn tiền ñiện. - Thoái hoàn: Là hoàn trả số ñã thu thừa (sản lượng ñiện, tiền ñiện, tiền mua công suất phản kháng...) do nguyên nhân trong quá trình ño ñếm, ghi chỉ số công tơ và lập hóa ñơn tiền ñiện. - CTðL: Là các Công ty ñiện lực hạch toán phụ thuộc EVN NPC và các Cty TNHH MTV tách ra từ EVN NPC ðược hiểu chung là tất cả các Cty TNHH MTV và - CTðL tỉnh: các CTðL hạch toán phụ thuộc EVN NPC ðược hiểu chung là Tổng công ty, tất cả các Cty TNHH MTV, các CTðL hạch toán phụ thuộc EVN - ðơn vị ñiện lực: NPC và các ðiện lực Thành phố, thị xã, quận, huyện, Công ty lưới ñiện cao thế Miền bắc, Công ty thí nghiệm ñiện Miền bắc. - Khu vực ñồng bằng: Gồm 13 tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Bình, Hà Nam, Nam ðịnh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh. Gồm 14 tỉnh: Lai Châu, ðiện Biên, Sơn La, Hoà -Khu vực trung du, miền Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, núi: Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, (Quy ñịnh tại nghị ñịnh Yên Bái. số92/2006/Nð-CP ngày 07/09/2006) - Lưới ñiện trung, cao áp: Là lưới ñiện phân phối có cấp ñiện áp từ 1000V trở lên - Lưới ñiện hạ áp: Là lưới ñiện phân phối có cấp ñiện áp dưới 1000V Là cơ chế giải quyết yêu cầu của khách hàng từ tiếp - Cơ chế "một cửa" nhận yêu cầu (cấp ñiện mới, ý kiến thắc mắc, ý kiến góp ý...), hồ sơ ñến trả lại kết quả cho khách hàng thông qua một ñầu mối thuộc một phòng của Công ty Mã số: QTKD 751-00 BỘ QUY TRÌNH Lần ban hành: 01 KINH DOANH ðIỆN NĂNG Ký hiệu TL: QT.21-01/KD ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY Số trang: 4/333 trang ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN Sửa ñổi/Ban hành: 00/01 ðiều khoản chung hoặc một phòng của ðiện lực. - Lộ trình ghi chỉ số: ðường ñi ghi chỉ số của một số lượng nhất ñịnh các công tơ phải ghi chỉ số cùng một ngày trong tháng. - Phiên ghi chỉ số: Bao gồm các lộ trình phải ghi chỉ số trong cùng một ngày trong tháng. - Bảng kê hóa ñơn: Là tập hợp nội dung in trên hóa ñơn của một số lượng nhất ñịnh hóa ñơn tiền ñiện ñã phát hành. - Chương trình CMIS: Chương trình máy tính Hệ thống thông tin quản lý khách hàng. -Trạm biến áp công cộng: Là trạm biến áp có nhiệm vụ chủ yếu cung cấp ñiện cho ña số các khách hàng dùng ñiện tiêu dùng, sinh hoạt. -Trạm biến áp chuyên Là trạm biến áp có nhiệm vụ cung cấp ñiện cho khách dùng: hàng sử dụng ñiện chuyên dùng vào một số mục ñích của các Công ty, doanh nghiệp, cơ quan, ñoàn thể…. ðiều 6- Các chữ viết tắt trong quy trình này: CBNV Cán bộ, nhân viên CMIS Hệ thống thông tin quản lý khách hàng. CTðL Công ty ðiện lực ðBQH ðại biểu Quốc hội EVN Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam EVN NPC Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc NGC Công ty lưới ñiện cao thế Miền Bắc GCS Ghi chỉ số công tơ ñiện HðMBð Hợp ñồng mua bán ñiện HðND Hội ñồng Nhân dân UBND Uỷ ban Nhân dân KDðN Kinh doanh ñiện năng TCKT Tài chính kế toán EPTC Công ty mua bán ñiện Mã số: QTKD 751-00 BỘ QUY TRÌNH Lần ban hành: 01 KINH DOANH ðIỆN NĂNG Ký hiệu TL: QT.21-01/KD ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY Số trang: 5/333 trang ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN Sửa ñổi/Ban hành: 00/01 ðiều khoản chung HTðð Hệ thống ño ñếm HTTTSL Hệ thống thu thập số liệu ño ñếm IEC Ủy ban Kỹ thuật ñiện Quốc tế MBA Máy biến áp lực NPT Tổng Công ty Truyền tải ñiện Quốc gia NMð Nhà máy ñiện QLDA Quản lý dự án QLVH HTðð Quản lý vận hành hệ thống ño ñếm QLSLðð Quản lý số liệu ño ñếm TCTðL Tổng Công ty ðiện lực TNð Công ty Thí nghiệm ñiện thuộc các Tổng công ty ðiện lực TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên TI Máy biến dòng ñiện ño lường TU Máy biến ñiện áp ño lường TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam ðiều 7- Kết cấu của Bộ quy trình Kinh doanh ñiện năng Bộ quy trình Kinh doanh ñiện năng áp dụng trong Công ty ðiện lực ðiện Biên, bao gồm: 1. Quy trình Cấp ñiện; 2. Quy trình Ký kết và quản lý hợp ñồng mua bán ñiện; 3. Quy trình Quản lý hệ thống ño ñếm bán ñiện cho khách hàng; 4. Quy trình Ghi chỉ số công tơ; 5. Quy trình Lập hoá ñơn tiền ñiện; 6. Quy trình Thu và theo dõi nợ tiền ñiện; 7. Quy trình Giao tiếp với khách hàng sử dụng ñiện; 8. Quy trình Lập báo cáo kinh doanh ñiện năng; 9. Quy ñịnh về tổ chức và dịch vụ bán lẻ ñiện năng; 10. Quy ñịnh Quản lý hệ thống ño ñếm tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện; 11. Quy ñịnh Công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện; 12. Quy ñịnh chăm sóc khách hàng dùng ñiện qua hình thức nhắn tin SMS. Chương I QUY ðỊNH CHUNG ðiều 1- Quy trình này quy ñịnh việc giải quyết các thủ tục cấp ñiện cho khách hàng mua ñiện trực tiếp với Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc, bao gồm: Cấp ñiện mới, tách hộ sử dụng ñiện chung và thay ñổi công suất ñã ñăng ký sử dụng. ðiều 2- Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc thực hiện giao dịch với khách hàng theo cơ chế một cửa ñể giải quyết các yêu cầu cấp ñiện của khách hàng, bao gồm các thủ tục từ khâu tiếp nhận yêu cầu mua ñiện, khảo sát, thiết kế, ký hợp ñồng mua bán ñiện, thi công, lắp ñặt hệ thống ño ñếm ñiện năng, ñến nghiệm thu ñóng ñiện cho khách hàng. ðầu mối giao dịch với khách hàng là phòng tiếp khách hàng tại các ðiện lực và bộ phận tiếp khách hàng Phòng Kinh doanh ñiện năng Công ty. ðiều 3- Căn cứ vào Quy trình này, Công ty ðiện lực ðiện Biên ban hành quy ñịnh tổ chức giải quyết các công việc trong nội bộ ñơn vị giữa các phòng bộ phận chức năng: Kinh doanh, Kế hoạch, Tài chính Kế toán, Kỹ thuật, Vật tư... ñảm bảo thực hiện một ñầu mối giao dịch và giải quyết các yêu cầu của khách hàng theo ñúng quy ñịnh của Luật ðiện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy ñịnh của Tập ñoàn và của Tổng Công ty. ðiều 4- Tổ chức nơi ñón tiếp khách hàng khi có yêu cầu cấp ñiện 4.1- Nơi tiếp khách hàng ñến giao dịch phải ñảm bảo theo quy ñịnh tại Quy trình giao tiếp với khách hàng. 4.2- Người ñược giao nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục cấp ñiện phải ñáp ứng yêu cầu và thực hiện ñúng quy ñịnh tại Quy trình giao tiếp với khách hàng. 4.3- Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc có trách nhiệm tổ chức thực hiện: - Niêm yết công khai tại nơi giao dịch khách hàng các mẫu Giấy ñề nghị mua ñiện, thủ tục ký HðMBð, thời hạn giải quyết; công khai các tài liệu, sách hướng dẫn, các hồ sơ thủ tục cần thiết ñể ký HðMBð; - Thường xuyên thông báo trên các phương tiện thông tin ñại chúng và trên trang Web http://pcdienbien.com.vn ñể phổ biến trình tự, thủ tục, các giao dịch khách hàng cần biết. - Công khai các thủ tục thay ñổi công suất, di chuyển, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị ñiện, công trình ñiện (công tơ, cột ñiện, ñường dây, trạm biến áp...) ñể ñáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở ñiều kiện thực tế ñảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn cho phép và không trái với các quy ñịnh của Nhà nước, của EVN của EVN NPC và PCðB. 4.4- Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc quy ñịnh cụ thể trách nhiệm, quyền hạn của CBNV ñược giao nhiệm vụ: Tiếp nhận hồ sơ, khảo sát, thiết kế ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thi công lắp ñặt công tơ và thiết bị ño ñếm khác hoặc công trình ñiện cho khách hàng. Chỉ CBNV ñược giao nhiệm vụ theo quy ñịnh mới ñược giao dịch trực tiếp với khách hàng ñể thực hiện các công việc ñược giao. Mã số: QTKD 751-00 BỘ QUY TRÌNH Lần ban hành: 01 KINH DOANH ðIỆN NĂNG Ký hiệu TL: QT.21-01/KD ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY Số trang: 7/333 trang ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN Sửa ñổi/Ban hành: 00/01 Quy trình cấp ñiện ðiều 5- Phân cấp tiếp nhận hồ sơ ñề nghị mua ñiện của khách hàng. 5.1- Các ðiện lực trực tiếp nhận hồ sơ của khách hàng ñề nghị mua ñiện trong ñịa bàn thuộc ðiện lực quản lý và các khách hàng khác theo phân cấp mở rộng của Công ty. 5.2- ðối với trường hợp EVNNPC thoả thuận ñấu nối cấp ñiện: ðiện lực ñược uỷ quyền tiếp nhận hồ sơ phải trình Công ty trong thời gian 03 ngày làm việc. Công ty phải trình EVNNPC hồ sơ thiết kế ñấu nối cấp ñiện trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận ñủ hồ sơ hợp lệ ñề nghị mua ñiện của khách hàng. 5.3- Khi tiếp nhận hồ sơ ñề nghị mua ñiện của khách hàng (trực tiếp, Email, Internet,...) CBNV nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ và trả lời ngay bằng văn bản (phiếu hẹn) và hướng dẫn ñầy ñủ về những giấy tờ còn thiếu theo quy ñịnh. Phiếu hẹn phải ñược lưu như các loại công văn khác. Trường hợp khách hàng gửi hồ sơ ñề nghị mua ñiện qua email, Internet,… CBNV tiếp nhận ñề nghị khách hàng gửi file "ảnh" có dấu (nếu là pháp nhân). ðiều 6- Phân cấp thoả thuận ñấu nối công trình ñiện 6.1- ðối với lưới ñiện trung, cao áp: 6.1.1- Tập ñoàn thoả thuận ñấu nối công trình ñiện trong các trường hợp: - Khách hàng mua ñiện nằm ngoài lãnh thổ Việt nam mua ñiện với cấp ñiện áp từ 110 kV trở lên; - Khách hàng mua ñiện trực tiếp với Tập ñoàn: Tại lưới ñiện truyền tải ñiện và thanh cái nhà máy ñiện của các ñơn vị phát ñiện là ñơn vị trực thuộc hoặc Công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn ñiều lệ. - Khách hàng mua ñiện của Tổng công ty hoặc các CTðL tỉnh tại các ñiểm: Thanh cái nhà máy ñiện của các ñơn vị phát ñiện là ñơn vị trực thuộc hoặc công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn ñiều lệ; thanh cái trạm biến áp thuộc Tổng Công ty Truyền tải ñiện quản lý; ranh giới giao nhận ñiện giữa Tổng Công ty Truyền tải ñiện và các Tổng công ty. 6.1.2- Tổng công ty thoả thuận ñấu nối công trình ñiện trong các trường hợp (trừ khách hàng trên ñịa bàn quản lý của 3 Công ty TNHH MTV Hải phòng, Hải dương, Ninh bình): - Khách hàng mua ñiện nằm ngoài lãnh thổ Việt nam mua ñiện với cấp ñiện áp dưới 110 kV; - Khách hàng mua ñiện với ñiện áp 110 kV hoặc dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 10.000 kVA trở lên. Mã số: QTKD 751-00 BỘ QUY TRÌNH Lần ban hành: 01 KINH DOANH ðIỆN NĂNG Ký hiệu TL: QT.21-01/KD ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY Số trang: 8/333 trang ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN Sửa ñổi/Ban hành: 00/01 Quy trình cấp ñiện - Khách hàng mua ñiện tại thanh cái trạm biến áp thuộc NGC. - Khách hàng mua ñiện tại thanh cái các nhà máy ñiện. - Khách hàng mua ñiện tại ranh giới giao nhận ñiện. 6.1.3 - Công ty ðiện lực ðiện Biên: a. Tại ñịa bàn quản lý của các ðiện lực Thành phố, Thị xã: - Công ty thoả thuận ñấu nối công trình ñiện ñối với khách hàng mua ñiện với ñiện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 500 kVA ñến dưới 10.000 kVA. - ðiện lực thoả thuận ñấu nối công trình ñiện ñối với khách hàng mua ñiện với ñiện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp dưới 500 kVA. b. Tại ñịa bàn quản lý của các ðiện lực Huyện: - Công ty thoả thuận ñấu nối công trình ñiện ñối với khách hàng mua ñiện với ñiện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ trên 250 kVA ñến dưới 10.000 kVA. - ðiện lực thoả thuận ñấu nối công trình ñiện ñối với khách hàng mua ñiện với ñiện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 250 kVA trở xuống. 6.1.4- Căn cứ vào ñiều kiện cụ thể, Tổng công ty, Công ty sẽ mở rộng việc phân cấp thoả thuận ñấu nối công trình ñiện ñối với khách hàng cho các ðiện lực. 6.2- ðối với lưới ñiện hạ áp: Các ðiện lực trực tiếp khảo sát, thiết kế và giải quyết cấp ñiện cho khách hàng. Chương II THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CẤP ðIỆN ðiều 7- Thủ tục, hồ sơ ñề nghị mua ñiện ñối với khách hàng mua ñiện phục vụ chính cho mục ñích sinh hoạt. 7.1- Hồ sơ gồm: Giấy ñề nghị mua ñiện và một trong các giấy tờ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) có liên quan ñến ñịa ñiểm mua ñiện, như: - Hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú có thời hạn từ 01 năm trở lên; - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết ñịnh phân nhà hoặc Hð mua bán nhà; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (trên ñất ñã có nhà ở hoặc ñang thi công xây dựng); - Hợp ñồng thuê nhà có xác nhận của chính quyền ñịa phương. Nếu hợp ñồng thuê nhà không có xác nhận của chính quyền ñịa phương thì cần có thêm giấy ñăng ký tạm trú của người thuê nhà trong thời gian thuê nhà.. Mã số: QTKD 751-00 BỘ QUY TRÌNH Lần ban hành: 01 KINH DOANH ðIỆN NĂNG Ký hiệu TL: QT.21-01/KD ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY Số trang: 9/333 trang ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN Sửa ñổi/Ban hành: 00/01 Quy trình cấp ñiện Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có xác nhận của UBND phường, xã tại nơi ñề nghị mua ñiện. Nhân viên tiếp nhận hồ sơ không ñược yêu cầu khách hàng phải lấy xác nhận của UBND phường, xã khi ñã có một trong các giấy tờ trên. Mẫu giấy ñề nghị mua ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt quy ñịnh tại Phụ lục của quy trình này (BM21.01A). 7.2- Trường hợp khách hàng trực tiếp ñến làm thủ tục tại ðiện lực thì chỉ cần mang theo bản chính của một trong các giấy tờ quy ñịnh tại khoản 7.1 nêu trên. Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện ñối chiếu với bản chính, xác nhận việc ñối chiếu và ký, ghi rõ họ và tên vào bản photocopy, trả lại ngay bản chính cho khách hàng (tuyệt ñối không ñược lưu giữ bản chính của khách hàng). 7.3- Khách hàng có thể trực tiếp hoặc qua bưu ñiện gửi Hồ sơ ñề nghị mua ñiện ñến ðiện lực huyện, Thành Phố, Thị xã... nơi có nhu cầu mua ñiện. Khuyến khích các hình thức tiếp nhận hồ sơ ñề nghị mua ñiện của khách hàng qua Email, Web http://pcdienbien.com.vn trên Internet… 7.4- ðối với khách hàng thay mặt cho khu tập thể, cụm dân cư, hồ sơ có thêm giấy ủy quyền hợp pháp của các hộ sử dụng ñiện chung trong khu tập thể, cụm dân cư (có chữ ký của các hộ và công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc xác nhận của UBND phường, xã nơi ñăng ký mua ñiện) kèm theo một trong các giấy tờ ñược nêu tại mục 7.1 của từng hộ trong khu tập thể, cụm dân cư. 7.5- ðối với khách hàng ñang sử dụng ñiện chung với công tơ của khách hàng khác, có nhu cầu tách mới (ký HðMBð trực tiếp với các ðiện lực), ngoài các giấy tờ quy ñịnh tại khoản 7.1 nêu trên, hồ sơ còn có thêm: - Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Sổ hộ khẩu của hộ cần tách mới; - Bản xác nhận ñã thanh toán hết nợ tiền ñiện của chủ HðMBð ñang dùng chung hoặc bản cam kết của khách hàng có nhu cầu tách mới về việc ñã hoặc sẽ chịu trách nhiệm thanh toán hết nợ tiền ñiện với chủ HðMBð ñang dùng chung. ðiều 8- Hồ sơ ñề nghị mua ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt, gồm: 8.1- Giấy ñề nghị mua ñiện (BM21.01B) hoặc công văn ñề nghị gửi ðiện lực theo quy ñịnh tại ðiều 5 của quy trình này, kèm theo bảng kê thiết bị ñiện, chế ñộ và công suất sử dụng ñiện theo mẫu (BM21.02). ðối với khách hàng mua ñiện ñể sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất ñăng ký sử dụng cực ñại từ 80kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100kVA trở lên, phải ñăng ký biểu ñồ phụ tải theo mẫu (BM21.08) và ñặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử dụng ñiện. 8.2- Hai loại giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực): Mã số: QTKD 751-00 BỘ QUY TRÌNH Lần ban hành: 01 KINH DOANH ðIỆN NĂNG Ký hiệu TL: QT.21-01/KD ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY Số trang: 10/333 trang ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN Sửa ñổi/Ban hành: 00/01 Quy trình cấp ñiện 8.2.1- Một trong các giấy tờ liên quan ñến ñịa ñiểm mua ñiện: - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; - Hợp ñồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Hợp ñồng thuê quyền sử dụng ñất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì phải có Giấy xác nhận của chính quyền ñịa phương tại nơi ñề nghị mua ñiện. 8.2.2- Một trong các giấy tờ liên quan ñến khách hàng mua ñiện: - Giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận ñăng ký hoạt ñộng chi nhánh, văn phòng ñại diện; - Giấy phép ñầu tư; - Quyết ñịnh thành lập ñơn vị; Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền ñịa phương tại nơi ñề nghị mua ñiện. 8.2.3- ðối với khách hàng có nhu cầu mua ñiện ngắn hạn (không quá 3 tháng), hồ sơ gồm: - Giấy ñề nghị mua ñiện hoặc Công văn ñề nghị mua ñiện; - Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng có thể ñặt cọc bằng tiền mặt hoặc bằng thư bảo lãnh của ngân hàng nơi khách hàng mở tài khoản. Giá trị bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tiền ñặt cọc tương ứng với số tiền sử dụng ñiện của 1,5 tháng hoặc số ngày tiêu thụ ñiện; - Một trong các giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực): Giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết ñịnh thành lập; Trường hợp không có một trong giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền ñịa phương tại nơi ñề nghị mua ñiện. 8.3- Trường hợp khách hàng trực tiếp ñến làm thủ tục tại các ñơn vị ðiện lực thì chỉ cần mang theo bản chính của một trong các giấy tờ quy ñịnh tại khoản 8.2.2, 8.2.3 Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện ñối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản photocopy và trả lại ngay bản chính cho khách hàng (tuyệt ñối không ñược lưu giữ lại bản chính giấy tờ của khách hàng). 8.6- Trường hợp khách hàng mua ñiện qua công trình ñiện (trạm biến áp, ñường dây trung, hạ áp) không thuộc tài sản của Công ty ðiện lực, Công ty ðiện lực ( hoặc ðiện lực ) và khách hàng phải có văn bản chấp thuận của chủ sở hữu công trình ñiện. ðiều 9- Chi phí ñầu tư của các bên mua, bán ñiện ñối với lưới ñiện hạ áp

Description:
Sửa đổi/Ban hành: 00/01 ði u kho n chung .. Kinh doanh, Kế hoạch, Tài chính Kế toán, Kỹ thuật, Vật tư đảm bảo thực hiện một đầu mối giao dịch và
See more

The list of books you might like

Most books are stored in the elastic cloud where traffic is expensive. For this reason, we have a limit on daily download.